Có ngôn ngữ tiếng Anh và Oromoo
advertisement
Tên | Oromo History |
---|---|
Phiên bản | 1.7 |
Cập nhật | 25 th 12, 2023 |
Kích thước | 22 MB |
Thể loại | Sách và Tài liệu tham khảo |
Lượt cài đặt | 10N+ |
Nhà phát triển | Histaprenius |
Android OS | Android 1+ |
Google Play ID | com.histaprenius.AfaanOromoHistorySeenaaOromooItoophiyaaEthiopiaGadaaflagWaaqeffannaIslamChristianDhufaatiiSeenaaAsDhihooHiddaHorteeIlmaanOromoo |
Oromo History · Mô tả
(Oromo)
Ka'umsi Oromoo eessaa akka ta'e sirriitti hubachuuf qorannoon dabalataa barbaachisuyyuu, Oromoon jalqabarratti akka horsiisee-bulaatti fi/ykn gartokkeen qotee-bulaatti jiraachaa ture jedhamee amanama. Qorattoonni seeaa baayyen gosoonni Oromoo (Baale) muraasni fiixee-kibbaa Itophiyaa har'aa keessa waggaa kumaa ol jiraacha akka turan walii galu. Qoratoonni kun Godaansi Oromoo daldalaan-dhiibbame ummata Oromoo gara bakka har'a jiraatan walakkaa fi dhihaa Itooophiyaa jaarraa 16ffaa fi 17ffaatti akka fide dubbatu. Kaartaan durii kan impaayera Aaksum/Abisiniyaa fi Adaal/Sumaalee Oromoon gara walakkaa Itoophiyaa har'aatti haaraa ta'uu agarsiisa.
(Tiếng Anh)
Người Oromo là một nhóm dân tộc Cushitic có nguồn gốc từ vùng Oromia của Ethiopia và một phần phía Bắc Kenya, nói tiếng Oromo (còn gọi là Afaan Oromoo), một phần của nhánh Cushitic của họ ngôn ngữ Afroasiatic. Họ là một trong những nhóm dân tộc lớn nhất ở Ethiopia. Theo cuộc điều tra dân số cuối cùng của Ethiopia năm 2007, người Oromo có 25.488.344 người hay 34,5% dân số Ethiopia. Các ước tính gần đây cho thấy Oromo ảnh hưởng tới 35,8% trong số 116.000.000 dân số Ethiopia ước tính, đặt Oromos ở mức dân số 41.000.000
Người Oromo theo truyền thống sử dụng hệ thống gadaa làm hình thức quản trị chính. Một nhà lãnh đạo được bầu chọn bởi hệ thống gadaa và nhiệm kỳ của họ kéo dài tám năm, với một cuộc bầu cử diễn ra vào cuối tám năm đó. Mặc dù hầu hết người Oromos hiện đại đều là người Hồi giáo và Cơ đốc giáo, nhưng khoảng 3% thực hành Waaqeffanna, tôn giáo độc thần cổ xưa bản địa của Oromos. Số lượng lớn người Oromo ngày nay là do ở mọi tỉnh mà người Oromo xâm chiếm và định cư, họ đều đồng hóa (oromonized) người dân bản địa của các tỉnh đó. Người Oromo đã đồng hóa nhiều người không phải Oromo vào dân tộc của họ hơn là thực tế họ đã đồng hóa bởi các dân tộc khác.
Ka'umsi Oromoo eessaa akka ta'e sirriitti hubachuuf qorannoon dabalataa barbaachisuyyuu, Oromoon jalqabarratti akka horsiisee-bulaatti fi/ykn gartokkeen qotee-bulaatti jiraachaa ture jedhamee amanama. Qorattoonni seeaa baayyen gosoonni Oromoo (Baale) muraasni fiixee-kibbaa Itophiyaa har'aa keessa waggaa kumaa ol jiraacha akka turan walii galu. Qoratoonni kun Godaansi Oromoo daldalaan-dhiibbame ummata Oromoo gara bakka har'a jiraatan walakkaa fi dhihaa Itooophiyaa jaarraa 16ffaa fi 17ffaatti akka fide dubbatu. Kaartaan durii kan impaayera Aaksum/Abisiniyaa fi Adaal/Sumaalee Oromoon gara walakkaa Itoophiyaa har'aatti haaraa ta'uu agarsiisa.
(Tiếng Anh)
Người Oromo là một nhóm dân tộc Cushitic có nguồn gốc từ vùng Oromia của Ethiopia và một phần phía Bắc Kenya, nói tiếng Oromo (còn gọi là Afaan Oromoo), một phần của nhánh Cushitic của họ ngôn ngữ Afroasiatic. Họ là một trong những nhóm dân tộc lớn nhất ở Ethiopia. Theo cuộc điều tra dân số cuối cùng của Ethiopia năm 2007, người Oromo có 25.488.344 người hay 34,5% dân số Ethiopia. Các ước tính gần đây cho thấy Oromo ảnh hưởng tới 35,8% trong số 116.000.000 dân số Ethiopia ước tính, đặt Oromos ở mức dân số 41.000.000
Người Oromo theo truyền thống sử dụng hệ thống gadaa làm hình thức quản trị chính. Một nhà lãnh đạo được bầu chọn bởi hệ thống gadaa và nhiệm kỳ của họ kéo dài tám năm, với một cuộc bầu cử diễn ra vào cuối tám năm đó. Mặc dù hầu hết người Oromos hiện đại đều là người Hồi giáo và Cơ đốc giáo, nhưng khoảng 3% thực hành Waaqeffanna, tôn giáo độc thần cổ xưa bản địa của Oromos. Số lượng lớn người Oromo ngày nay là do ở mọi tỉnh mà người Oromo xâm chiếm và định cư, họ đều đồng hóa (oromonized) người dân bản địa của các tỉnh đó. Người Oromo đã đồng hóa nhiều người không phải Oromo vào dân tộc của họ hơn là thực tế họ đã đồng hóa bởi các dân tộc khác.